Quyết định số 2871/QĐ-UBND |
1. Quy mô, vị trí và giới hạn phạm vi quy hoạch
Tổng diện tích khu đất lập quy hoạch là: 216,76 ha.Vị trí và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Phía Bắc : giáp phường 16 và phần còn lại của phường 9.
- Phía Đông : giáp phường 10 và phường 16 qua đường Thống Nhất.
- Phía Nam : giáp quận Tân Bình qua tường rào sân bay Tân Sơn Nhất.
- Phía Tây : giáp phường 12 qua đường Tân Sơn, giáp phần còn lại của phường 8 và phường 9.
2. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
2.1. Cơ cấu sử dụng đất
Tổng diện tích đất quy hoạch : 216,76 ha, trong đó:- Đất đơn vị ở : 184,17 ha - chiếm tỉ lệ 84,96%
- Đất nhóm nhà ở : 123,89 ha - chiếm tỉ lệ 57,16%
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu : 112,94 ha - chiếm tỉ lệ 52,10%
- Đất nhóm nhà ở xây dựng : 10,95 ha - chiếm tỉ lệ 5,05% mới trong khu hỗn hợp
- Đất công trình công cộng : 16,11 ha - chiếm tỉ lệ 7,43% dịch vụ đô thị
- Đất cây xanh sử dụng công cộng : 12,87 ha - chiếm tỉ lệ 5,94%
- Đất giao thông trong đơn vị ở : 31,30 ha - chiếm tỉ lệ 14,44%
Đất ngoài đơn vị ở : 32,59 ha - chiếm tỉ lệ 15,04%
- Đất công trình dịch vụ cấp đô thị : 2,60 ha - chiếm tỉ lệ 1,20%
- Đất cây xanh ngoài đơn vị ở : 1,33 ha - chiếm tỉ lệ 0,61% (cây xanh cách ly tuyến điện)
- Đất công trình tôn giáo : 3,36 ha - chiếm tỉ lệ 1,55%
- Đất đầu mối công trình hạ tầng : 0,70 ha - chiếm tỉ lệ 0,32% kỹ thuật đô thị
- Đất công nghiệp sạch (hiện hữu) : 17,29 ha - chiếm tỉ lệ 7,98%
- Đất giao thông cấp liên khu vực : 7,31 ha - chiếm tỉ lệ 3,37% (đường Quang Trung)
2.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
Tầng cao xây dựng- Tầng cao tối thiểu : 01 tầng;
- Tầng cao tối đa : 12 ÷ 13 tầng (45m).
Đất đơn vị ở : 29,23 m2/người.
- Đất nhóm nhà ở : 19,67 m2/người;
- Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở : 2,56 m2/người;
- Đất cây xanh sử dụng công cộng : 2,04 m2/người;
- Đất giao thông : 4,97 m2/người; : 9,00 km/km2.
Lưu ý: Tùy theo vị trí, quy mô diện tích khu đất và tổ chức không gian kiến trúc khu vực, có thể xây dựng công trình với chiều cao hơn 45m nhưng cần phải căn cứ theo Quyết định số 100/2003/QĐ-UB ngày 20/6/2003 của UBND Thành phố về việc quy định các bề mặt hạn chế chướng ngại vật tại sân bay Tân Sơn Nhất, Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam và ý kiến của Cảng vụ Hàng không Miền Nam.Diện tích giới hạn khu vực quy hoạch
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét